Language/Iranian-persian/Grammar/Lesson-22:-Complex-sentences-and-conjunctions/vi

From Polyglot Club WIKI
< Language‎ | Iranian-persian‎ | Grammar‎ | Lesson-22:-Complex-sentences-and-conjunctions
Revision as of 18:25, 11 August 2024 by Maintenance script (talk | contribs) (Quick edit)
(diff) ← Older revision | Latest revision (diff) | Newer revision → (diff)
Jump to navigation Jump to search
Rate this lesson:
0.00
(0 votes)


Persian-Language-PolyglotClub.png
Farsi-Language-PolyglotClub-Lessons.png
Ngữ pháp tiếng Ba Tư Ngữ phápKhóa 0 đến A1Bài 22: Câu phức và liên từ

Chào các bạn học viên thân mến! Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá một chủ đề rất thú vị và quan trọng trong ngữ pháp tiếng Ba Tư, đó là câu phức và liên từ. Việc nắm vững cấu trúc câu phức sẽ giúp các bạn diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và mạch lạc hơn, mở rộng khả năng giao tiếp của mình trong tiếng Ba Tư. Hãy cùng nhau tìm hiểu cách tạo ra các câu phức thông qua các liên từ và dấu câu.

Giới thiệu về câu phức

Câu phức là câu bao gồm một hoặc nhiều mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Mệnh đề chính có thể đứng độc lập, trong khi mệnh đề phụ không thể đứng một mình mà cần có mệnh đề chính để tạo thành câu hoàn chỉnh. Sử dụng câu phức giúp bạn làm cho câu văn trở nên phong phú và đa dạng hơn.

Các loại liên từ trong tiếng Ba Tư

Có nhiều loại liên từ trong tiếng Ba Tư, nhưng trong bài học này, chúng ta sẽ tập trung vào hai loại chính:

Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc được sử dụng để kết nối một mệnh đề phụ với một mệnh đề chính. Một số liên từ phụ thuộc phổ biến trong tiếng Ba Tư bao gồm:

  • که (ke) - rằng
  • اگر (agar) - nếu
  • چون (chon) - vì
  • وقتی (vaqti) - khi

Liên từ chính

Liên từ chính được sử dụng để kết nối các mệnh đề chính với nhau. Một số liên từ chính phổ biến bao gồm:

  • و (va) - và
  • یا (ya) - hoặc
  • اما (ama) - nhưng
  • بنابراین (banābarīn) - vì vậy

Cấu trúc câu phức

Khi bạn kết hợp các mệnh đề chính và phụ, cấu trúc câu phức sẽ được hình thành. Dưới đây là một số ví dụ để minh họa cách sử dụng các liên từ trong câu phức.

Iranian Persian Pronunciation Vietnamese
من می‌دانم که تو اینجا هستی man midānam ke to injā hastī Tôi biết rằng bạn đang ở đây
اگر باران بیفتد، ما به خانه می‌رویم agar bārān biyoftad, mā beh khāneh miravīm Nếu trời mưa, chúng ta sẽ về nhà
چون او خسته است، نمی‌تواند بیاید chon ū khaste ast, namitavānad biyāyad Vì anh ấy mệt, anh ấy không thể đến
وقتی او به خانه می‌رسد، من می‌روم vaqti ū beh khāneh mi-resad, man miravām Khi anh ấy đến nhà, tôi đi
من می‌خواهم بروم، اما او نمی‌خواهد man mikhwāham beravām, ama ū namikhwāhad Tôi muốn đi, nhưng anh ấy không muốn

Ví dụ về câu phức

Dưới đây là 20 ví dụ khác nhau về câu phức trong tiếng Ba Tư, kèm theo cách phát âm và nghĩa tiếng Việt.

Iranian Persian Pronunciation Vietnamese
من کتاب را می‌خوانم و او فیلم را نگاه می‌کند man ketāb rā mikhānam va ū film rā negāh mikonad Tôi đọc sách và anh ấy xem phim
اگر شما بیایید، ما جشن می‌گیریم agar shomā biyāyid, mā jashn migīrim Nếu bạn đến, chúng tôi sẽ tổ chức tiệc
او چون بیمار است، به مدرسه نمی‌رود ū chon bimār ast, beh madreseh namiravad Vì anh ấy ốm, anh ấy không đến trường
وقتی درختان سبز می‌شوند، هوا خوب می‌شود vaqti derakhtān sabz mishavand, havā khub mishavād Khi cây cối xanh tươi, thời tiết sẽ tốt
من می‌خواهم پیک‌نیک برویم و شما می‌خواهید به سینما بروید man mikhwāham piknik beravīm va shomā mikhwāhid beh sinemā beravīd Tôi muốn đi dã ngoại và bạn muốn đi xem phim
او می‌گوید که دوستش را ملاقات کرده است ū miguyad ke doostash rā molāqāt karde ast Anh ấy nói rằng đã gặp bạn của mình
اگر شما دیر کنید، ما می‌رویم agar shomā dīr konīd, mā miravīm Nếu bạn đến muộn, chúng tôi sẽ đi
چون باران می‌بارد، زمین خیس است chon bārān mibārad, zamin khīs ast Vì trời mưa, mặt đất ẩm ướt
وقتی او می‌خندد، من هم می‌خندم vaqti ū mikhandad, man ham mikhandam Khi anh ấy cười, tôi cũng cười
من دوست دارم فیلم‌های کمدی ببینم و او فیلم‌های ترسناک man doost dāram film-hāye komedī bebinam va ū film-hāye tarsnāk Tôi thích xem phim hài và anh ấy thích phim kinh dị
اگر شما تمرین کنید، بهتر می‌شوید agar shomā tamrīn konīd, behter mishavid Nếu bạn luyện tập, bạn sẽ tốt hơn
چون او باهوش است، همیشه نمره خوبی می‌گیرد chon ū bāhush ast, hamishe nomre khūbi migīrad Vì anh ấy thông minh, anh ấy luôn có điểm tốt
وقتی خورشید طلوع می‌کند، روز جدید آغاز می‌شود vaqti khorshid tolū' mikonad, rūz-e jadīd āghāz mishavad Khi mặt trời mọc, ngày mới bắt đầu
من می‌خواهم به کتابخانه بروم اما باران می‌بارد man mikhwāham beh ketābkhāneh beravām ama bārān mibārad Tôi muốn đến thư viện nhưng trời đang mưa
اگر او درس بخواند، نمره خوبی می‌گیرد agar ū dars bekhwānād, nomre khūbi migīrad Nếu anh ấy học bài, anh ấy sẽ có điểm tốt
چون او دیر رسید، ما رفتیم chon ū dīr resid, mā raftīm Vì anh ấy đến muộn, chúng tôi đã đi
وقتی باران می‌بارد، من در خانه می‌نشینم vaqti bārān mibārad, man dar khāneh mineshīnam Khi trời mưa, tôi ngồi ở nhà
من می‌خواهم برقصم اما او نمی‌خواهد man mikhwāham beraghsam ama ū namikhwāhad Tôi muốn nhảy nhưng anh ấy không muốn
اگر شما بخوابید، خواب می‌بینید agar shomā bekhwābid, khwāb mibīnīd Nếu bạn ngủ, bạn sẽ mơ

Bài tập thực hành

Bây giờ, để củng cố kiến thức, chúng ta sẽ thực hiện một số bài tập thực hành. Hãy thử làm các bài tập sau và xem bạn đã hiểu bài học này đến đâu.

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống

Điền vào chỗ trống với liên từ thích hợp:

1. من می‌دانم ___ تو اینجا هستی.

2. اگر باران بیفتد، ما ___ به خانه می‌رویم.

3. ___ او خسته است، نمی‌تواند بیاید.

4. وقتی او به خانه می‌رسد، من ___ می‌روم.

Giải thích:

1. که (ke)

2. اما (ama)

3. چون (chon)

4. هم (ham)

Bài tập 2: Chọn câu đúng

Chọn câu đúng từ các tùy chọn dưới đây:

1. من می‌خواهم بروم، ___ او نمی‌خواهد.

  • a) اما
  • b) و
  • c) یا

2. اگر شما دیر کنید، ___ می‌رویم.

  • a) ما
  • b) او
  • c) تو

Giải thích:

1. a) nhưng

2. a) chúng tôi

Bài tập 3: Viết câu phức

Hãy viết 5 câu phức bằng tiếng Ba Tư sử dụng các liên từ mà bạn đã học.

Giải thích: Đây là bài tập thực hành tự do, bạn có thể sáng tạo câu của riêng mình.

Bài tập 4: Dịch câu

Dịch câu sau sang tiếng Ba Tư:

1. Tôi biết rằng bạn sẽ đến.

2. Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.

Giải thích:

1. من می‌دانم که تو خواهی آمد.

2. اگر باران بیفتد، من در خانه می‌مانم.

Bài tập 5: Hoàn thành câu

Hoàn thành các câu sau đây bằng cách thêm mệnh đề phụ:

1. Khi tôi đi ra ngoài, ___

2. Nếu bạn học chăm chỉ, ___

Giải thích:

1. Khi tôi đi ra ngoài, tôi sẽ đi dạo.

2. Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.

Kết luận

Hôm nay, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về câu phức và liên từ trong tiếng Ba Tư. Hy vọng rằng bài học này đã giúp các bạn nắm vững cách tạo thành câu phức và sử dụng các liên từ một cách hiệu quả. Hãy thực hành thường xuyên để cải thiện khả năng giao tiếp của mình nhé!

Mục lục - Khóa học tiếng Ba Tư Iran - Từ 0 đến A1


Bài 1: Lời chào và giới thiệu cơ bản


Bài 2: Cấu trúc câu và động từ chia đơn giản


Bài 3: Nói về các hoạt động hàng ngày


Bài 4: Đại từ đối tượng và đại từ sở hữu


Bài 5: Văn hóa và phong tục người Ba Tư


Bài 6: Đồ ăn và thức uống


Bài 7: Quá khứ và động từ chia đều


Bài 8: Văn học và nghệ thuật Ba Tư


Bài 9: Du lịch và phương tiện giao thông


Bài 10: Thể mệnh lệnh, danh từ ng infinitive và câu phức


Bài 11: Lịch sử và địa lý Ba Tư


Bài 12: Giải trí và thư giãn


bài học khác


Contributors

Maintenance script


Create a new Lesson