Language/French/Grammar/Passé-Composé/vi

From Polyglot Club WIKI
< Language‎ | French‎ | Grammar‎ | Passé-Composé
Revision as of 19:32, 25 April 2023 by Maintenance script (talk | contribs) (Quick edit)
(diff) ← Older revision | Latest revision (diff) | Newer revision → (diff)
Jump to navigation Jump to search
Rate this lesson:
0.00
(0 votes)

French-Language-PolyglotClub.png
Tiếng PhápNgữ phápKhoá học từ 0 đến A1Quá khứ hoàn thành

Cấu trúc của "Quá khứ hoàn thành"

"Quá khứ hoàn thành" là một thì trong tiếng Pháp được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và được hoàn thành trước khi thời điểm nói hiện tại. Thì này thường được sử dụng với các trạng từ thời gian như "hôm qua", "vừa rồi", "sáng nay", vv.

Cấu trúc của "quá khứ hoàn thành" là:

[Thuật ngữ tiếng Pháp → Hiệu ứng Pháp ngữ (auxiliaire) → Quá khứ đơn của hiệu ứng Pháp ngữ]

Hay nói cách khác: [auxiliaire (avoir hoặc être) + quá khứ đơn của hiệu ứng Pháp ngữ]

Ví dụ:

Tiếng Pháp Phiên âm Tiếng Anh
J'ai mangé ʒe mɑ̃ʒe I ate
Nous sommes allés nus sɔm al.e We went
Elles ont fini ɛl zɔ̃ fini They finished

Lưu ý rằng với một số động từ, "être" được sử dụng thay vì "avoir". Điều này xảy ra với các động từ mô tả phong cách lối sống như "aller" (đi) và "naître" (sinh ra), cũng như với các động từ mô tả sự thay đổi trạng thái như "venir" (đến) và "devenir" (trở thành).


Quá khứ hoàn thành với động từ "avoir"

Khi sử dụng "avoir" (có) làm hiệu ứng Pháp ngữ, "quá khứ hoàn thành" được tạo thành bằng cách sử dụng "avoir" ở quá khứ đơn, sau đó làm ta liền kết thêm quá khứ đơn của hiệu ứng Pháp ngữ.

Ví dụ:

  • J'ai mangé une pomme. (Tôi đã ăn một quả táo.)
  • Nous avons joué au foot. (Chúng tôi đã chơi bóng đá.)
  • Vous avez fini vos devoirs. (Bạn đã làm xong bài tập.)


Quá khứ hoàn thành với động từ "être"

Khi sử dụng "être" (là) làm hiệu ứng Pháp ngữ, quá khứ hoàn thành được tạo thành bằng cách sử dụng quá khứ đơn của "être", sau đó làm ta liền kết thêm quá khứ đơn của hiệu ứng Pháp ngữ.

Ví dụ:

  • Je suis allé(e) à la plage. (Tôi đã đi đến bãi biển.)
  • Nous sommes partis en vacances. (Chúng tôi đã đi nghỉ mát.)
  • Elles sont arrivées en retard. (Họ đã đến trễ.)

Lưu ý rằng khi sử dụng "être" làm hiệu ứng Pháp ngữ, các tính từ và danh từ định hình phải được điều chỉnh để phù hợp với giới tính và số của tính từ hiệu ứng Pháp ngữ. Ví dụ: "Je suis allé" (Tôi đã đi, nam giới), "Je suis allée" (Tôi đã đi, nữ giới).


Các trạng từ thời gian liên quan đến "quá khứ hoàn thành"

Khi sử dụng "quá khứ hoàn thành", cần phải sử dụng các trạng từ thời gian để xác định thời điểm hành động đã xảy ra. Một số trạng từ thời gian phổ biến nhất là:

  • Hier (Ngày hôm qua)
  • La semaine dernière (Tuần trước)
  • Le mois dernier (Tháng trước)
  • L'année dernière (Năm ngoái)

Thông thường, các trạng từ thời gian này sẽ được đặt ngay sau "quá khứ hoàn thành" trong câu.

Ví dụ:

  • J'ai fini mes devoirs hier soir. (Tôi đã hoàn thành bài tập tối qua.)
  • Nous sommes allés en vacances la semaine dernière. (Chúng tôi đã đi nghỉ mát tuần trước.)


Bài tập

Hãy diễn đạt các hành động sau đây bằng "quá khứ hoàn thành" với động từ đã cho:

1. Jouer (chơi): J’___ _____ au football avec mes amis. (jouer)

2. Finir (kết thúc): Nous ____ ____ le livre hier soir. (finir)

3. Venir (đến): Elles ____ ____ à la fête samedi dernier. (venir)

4. Partir (rời đi): Tu ____ ____ en vacances le mois dernier. (partir)

Đáp án:

1. J’ai joué au football avec mes amis.

2. Nous avons fini le livre hier soir.

3. Elles sont venues à la fête samedi dernier.

4. Tu es parti en vacances le mois dernier.





Contributors

Maintenance script


Create a new Lesson