Language/Portuguese/Grammar/Conditional-Tense/vi
Cấu trúc thì điều kiện[edit | edit source]
Thì điều kiện là thì dùng để diễn tả một điều kiện giả định, một hành động hoặc sự việc không chắc chắn xảy ra trong tương lai hoặc quá khứ. Thì điều kiện được tạo thành từ giới từ "nếu" kết hợp với thì quá khứ đơn.
Cấu trúc chung của thì điều kiện là:
- Nếu + chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ đơn (V2), chủ ngữ + sẽ + động từ ở dạng nguyên thể (V)
Các dạng thì điều kiện khác nhau có thể được sử dụng để diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai hoặc quá khứ.
Thì điều kiện loại 1[edit | edit source]
Thì điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
Tiếng Bồ Đào Nha | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
Se eu tiver tempo, eu farei uma viagem | Se eu tiver tempo, eu farei uma viagem | Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ đi du lịch |
Se você estudar, passará no exame | Se você estudar, passará no exame | Nếu bạn học, bạn sẽ đỗ kỳ thi |
Thì điều kiện loại 2[edit | edit source]
Thì điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều kiện không có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
Tiếng Bồ Đào Nha | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
Se eu ganhasse na loteria, eu compraria uma casa nova | Se eu ganhasse na loteria, eu compraria uma casa nova | Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một ngôi nhà mới |
Se eu fosse rico, viajaria pelo mundo | Se eu fosse rico, viajaria pelo mundo | Nếu tôi giàu, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới |
Thì điều kiện loại 3[edit | edit source]
Thì điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Tiếng Bồ Đào Nha | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
Se eu tivesse estudado mais, teria passado no exame | Se eu tivesse estudado mais, teria passado no exame | Nếu tôi học nhiều hơn, tôi đã đỗ kỳ thi |
Se você tivesse acordado mais cedo, não teria perdido o ônibus | Se você tivesse acordado mais cedo, não teria perdido o ônibus | Nếu bạn thức dậy sớm hơn, bạn sẽ không bỏ lỡ chuyến xe buýt |
Bài tập về thì điều kiện[edit | edit source]
- Sử dụng thì điều kiện loại 1 để hoàn thành câu sau: "Se eu tiver dinheiro, eu ___________ um carro novo."
- Sử dụng thì điều kiện loại 2 để hoàn thành câu sau: "Se eu ___________ mais jovem, eu faria mais esportes."
- Sử dụng thì điều kiện loại 3 để hoàn thành câu sau: "Se eu ___________ estudado mais, eu teria passado no exame."
Lời kết[edit | edit source]
Thì điều kiện là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Bồ Đào Nha. Nếu bạn muốn sử dụng tiếng Bồ Đào Nha một cách tự tin, hãy luyện tập các dạng thì điều kiện khác nhau để có thể sử dụng chúng một cách chính xác trong các câu của mình.
bài học khác[edit | edit source]
- 0 to A1 Course
- Khoá học 0 đến A1 → Ngữ pháp Bồ Đào Nha → Ser và Estar
- Khóa học từ 0 đến A1 → Ngữ pháp → Động từ bất quy tắc
- Khóa học 0 đến A1 → Ngữ pháp → Giới từ
- Khóa học từ 0 đến A1 → Ngữ pháp → Danh từ không xác định
- Khóa học 0 đến A1 → Ngữ pháp → Động từ thường
- Khóa học 0- A1 → Ngữ pháp → Tương lai đơn