Difference between revisions of "Language/Portuguese/Grammar/Regular-Verbs/vi"
m (Quick edit) |
m (Quick edit) |
||
(One intermediate revision by the same user not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
{{Portuguese-Page-Top}} | {{Portuguese-Page-Top}} | ||
<div class="pg_page_title"><span lang>[[Language/Portuguese/vi|Ngữ pháp Bồ Đào Nha]] </span> → <span cat>[[Language/Portuguese/Grammar/vi|Ngữ pháp]]</span> → <span level>[[Language/Portuguese/Grammar/0-to-A1-Course/vi|Khóa học 0 đến A1]]</span> → <span title>Động từ thông thường</span></div> | |||
== Giới thiệu == | |||
Chào mừng các bạn đến với bài học về '''động từ thông thường''' trong ngữ pháp tiếng Bồ Đào Nha! Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá cách chia động từ thông thường trong thì hiện tại. Đây là một chủ đề vô cùng quan trọng, vì động từ là xương sống của bất kỳ ngôn ngữ nào. Nếu bạn muốn giao tiếp một cách tự tin và hiệu quả, việc nắm vững cách chia động từ là một bước đi không thể thiếu. | |||
Trong bài học này, chúng ta sẽ: | |||
* Tìm hiểu về động từ thông thường và cách chia chúng trong thì hiện tại. | |||
* Cung cấp 20 ví dụ cụ thể để minh họa cách sử dụng. | |||
* Thực hành qua 10 bài tập thú vị để bạn có thể áp dụng kiến thức đã học. | |||
Hãy sẵn sàng để bắt đầu hành trình học tập thú vị này nhé! | |||
__TOC__ | __TOC__ | ||
== | === Động từ thông thường trong tiếng Bồ Đào Nha === | ||
Động từ thông thường là những động từ theo quy tắc nhất định trong việc chia động từ. Trong tiếng Bồ Đào Nha, động từ thông thường thường kết thúc bằng ba đuôi: '''-ar''', '''-er''', và '''-ir'''. Dưới đây là cách chia động từ cho từng loại: | |||
==== Động từ kết thúc bằng -ar ==== | |||
Đối với động từ kết thúc bằng '''-ar''', chúng ta có thể chia động từ theo bảng sau: | |||
{| class="wikitable" | |||
! Ngôi !! Đuôi !! Ví dụ (Portuguese) !! Phiên âm !! Dịch nghĩa (Vietnamese) | |||
|- | |||
| Eu (Tôi) || -o || falar || faˈlaɾ || nói | |||
|- | |||
| Tu (Bạn) || -as || falas || ˈfalɐs || bạn nói | |||
|- | |||
| Ele/Ela (Anh/Cô ấy) || -a || fala || ˈfala || anh/cô ấy nói | |||
|- | |||
| Nós (Chúng tôi) || -amos || falamos || faˈlɐmuʃ || chúng tôi nói | |||
|- | |||
| Vós (Các bạn) || -ais || falais || faˈlɐiʃ || các bạn nói | |||
|- | |||
| | | Eles/Elas (Họ) || -am || falam || ˈfalɐ̃w || họ nói | ||
| | |||
| | |||
|} | |||
==== Động từ kết thúc bằng -er ==== | |||
Đối với động từ kết thúc bằng '''-er''', chúng ta có bảng chia như sau: | |||
{| class="wikitable" | |||
! Ngôi !! Đuôi !! Ví dụ (Portuguese) !! Phiên âm !! Dịch nghĩa (Vietnamese) | |||
|- | |||
| Eu (Tôi) || -o || comer || koˈmeʁ || ăn | |||
|- | |||
| Tu (Bạn) || -es || comes || ˈkomeʃ || bạn ăn | |||
| | |- | ||
| Ele/Ela (Anh/Cô ấy) || -e || come || ˈkome || anh/cô ấy ăn | |||
|- | |||
| Nós (Chúng tôi) || -emos || comemos || koˈme.muʃ || chúng tôi ăn | |||
|- | |||
| | | Vós (Các bạn) || -eis || comeis || koˈmejʃ || các bạn ăn | ||
| | |||
| | |||
|- | |||
| Eles/Elas (Họ) || -em || comem || ˈkomẽw || họ ăn | |||
|} | |||
==== Động từ kết thúc bằng -ir ==== | |||
Cuối cùng, đối với động từ kết thúc bằng '''-ir''', cách chia như sau: | |||
{| class="wikitable" | |||
! Ngôi !! Đuôi !! Ví dụ (Portuguese) !! Phiên âm !! Dịch nghĩa (Vietnamese) | |||
|- | |||
| Eu (Tôi) || -o || abrir || aˈbɾiʁ || mở | |||
|- | |||
| Tu (Bạn) || -es || abres || ˈabɾɨs || bạn mở | |||
|- | |||
| Ele/Ela (Anh/Cô ấy) || -e || abre || ˈabɾi || anh/cô ấy mở | |||
|- | |||
| Nós (Chúng tôi) || -imos || abrimos || aˈbɾi.muʃ || chúng tôi mở | |||
|- | |||
| Vós (Các bạn) || -is || abris || aˈbɾiʃ || các bạn mở | |||
|- | |||
| Eles/Elas (Họ) || -em || abrem || ˈabɾɨ̃w || họ mở | |||
|} | |||
=== Ví dụ minh họa === | |||
Để bạn có thể hình dung rõ hơn về cách sử dụng động từ thông thường, dưới đây là 20 ví dụ cụ thể: | |||
{| class="wikitable" | |||
! Portuguese !! Pronunciation !! Vietnamese | |||
|- | |||
| Eu falo português. || ew ˈfa.lu poʁtuˈɡeʃ || Tôi nói tiếng Bồ Đào Nha. | |||
|- | |||
| Você come maçã. || voˈse ˈko.mi maˈsɐ || Bạn ăn táo. | |||
|- | |||
| Nós abrimos a porta. || nɔjz aˈbɾi.muʃ a ˈpoʁ.ta || Chúng tôi mở cửa. | |||
|- | |||
| Eles falam inglês. || ˈe.lejʃ ˈfa.lɐ̃w iŋˈɡleʃ || Họ nói tiếng Anh. | |||
|- | |||
| Eu trabalho muito. || ew tɾaˈbaʎu ˈmũitu || Tôi làm việc nhiều. | |||
|- | |||
| Tu estudas à noite. || tu esˈtu.dɐs a ˈnoj.tʃi || Bạn học vào ban đêm. | |||
|- | |||
| Ela dança bem. || ˈɛ.lɐ ˈdɐ̃.sɐ bẽj || Cô ấy nhảy giỏi. | |||
|- | |||
| Nós viajamos juntos. || nɔjz vi.aˈʒɐ.muʃ ˈʒũ.tus || Chúng tôi du lịch cùng nhau. | |||
|- | |||
| Você escreve cartas. || voˈse esˈkɾe.vɨ ˈkaʁ.tɐs || Bạn viết thư. | |||
|- | |||
| Eles jogam futebol. || ˈe.lejʃ ˈʒɔ.ɡɐ̃w fu.tʃiˈbɔw || Họ chơi bóng đá. | |||
|- | |||
| Eu leio livros. || ew ˈle.i.u ˈli.vɾus || Tôi đọc sách. | |||
|- | |||
| Tu falas espanhol. || tu ˈfa.lɐs es.paˈɲɔl || Bạn nói tiếng Tây Ban Nha. | |||
|- | |||
| Ela canta bem. || ˈɛ.lɐ ˈkɐ̃.tɐ bẽj || Cô ấy hát hay. | |||
|- | |||
| Nós comemos pizza. || nɔjz koˈme.muʃ ˈpi.t͡sɐ || Chúng tôi ăn pizza. | |||
|- | |||
| Você abre a janela. || voˈse ˈa.bɾi a ʒaˈnɛ.lɐ || Bạn mở cửa sổ. | |||
|- | |||
| Eles assistem televisão. || ˈe.lejʃ a.siˈʃtẽw te.le.viˈzɐ̃w || Họ xem ti vi. | |||
|- | |||
| Eu gosto de café. || ew ˈɡɔ.stu dʒi kaˈfɛ || Tôi thích cà phê. | |||
|- | |||
| Tu compras roupas. || tu ˈkõ.pɾɐs ˈʁo.pɐs || Bạn mua quần áo. | |||
|- | |||
| Ela trabalha em bệnh viện. || ˈɛ.lɐ tɾaˈbaʎɐ ẽj bẽɲ ˈvi.ẽt || Cô ấy làm việc ở bệnh viện. | |||
|- | |||
| Nós aprendemos línguas. || nɔjz a.pɾẽˈde.muʃ ˈlĩ.ɡwɐs || Chúng tôi học ngôn ngữ. | |||
|- | |||
| Você vive em Hà Nội. || voˈse ˈvi.vɨ ẽj haˈnoj || Bạn sống ở Hà Nội. | |||
|} | |||
=== Bài tập thực hành === | |||
Để củng cố kiến thức đã học, dưới đây là 10 bài tập thực hành dành cho bạn. Hãy cố gắng hoàn thành chúng và so sánh với đáp án bên dưới. | |||
==== Bài tập 1 ==== | |||
Chia động từ "falar" cho các ngôi sau: | |||
1. Eu | |||
2. Tu | |||
3. Ele/Ela | |||
4. Nós | |||
5. Eles/Elas | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Eu falo | |||
2. Tu falas | |||
3. Ele/Ela fala | |||
4. Nós falamos | |||
5. Eles/Elas falam | |||
==== Bài tập 2 ==== | |||
Chia động từ "comer" cho các ngôi sau: | |||
1. Eu | |||
2. Tu | |||
3. Ele/Ela | |||
4. Nós | |||
5. Eles/Elas | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Eu como | |||
2. Tu comes | |||
3. Ele/Ela come | |||
4. Nós comemos | |||
5. Eles/Elas comem | |||
==== Bài tập 3 ==== | |||
Chia động từ "abrir" cho các ngôi sau: | |||
1. Eu | |||
2. Tu | |||
3. Ele/Ela | |||
4. Nós | |||
5. Eles/Elas | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Eu abro | |||
2. Tu abres | |||
3. Ele/Ela abre | |||
4. Nós abrimos | |||
5. Eles/Elas abrem | |||
==== Bài tập 4 ==== | |||
Dịch các câu sau sang tiếng Bồ Đào Nha: | |||
1. Tôi ăn táo. | |||
2. Bạn nói tiếng Bồ Đào Nha. | |||
3. Họ mở cửa. | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Eu como maçã. | |||
2. Você fala português. | |||
3. Eles abrem a porta. | |||
==== Bài tập 5 ==== | |||
Viết câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng động từ "dançar" (nhảy): | |||
1. Tôi _____ (nhảy) đẹp. | |||
2. Bạn _____ (nhảy) giỏi. | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Eu danço bonito. | |||
2. Você dança bem. | |||
==== Bài tập 6 ==== | |||
Sắp xếp lại các câu sau theo đúng thứ tự: | |||
1. Nós / pizza / comemos | |||
2. Ele / futebol / joga | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Nós comemos pizza. | |||
2. Ele joga futebol. | |||
==== Bài tập 7 ==== | |||
Điền vào chỗ trống với động từ thích hợp (falar, comer, abrir): | |||
1. Eu _____ (nói) tiếng Việt. | |||
2. Tu _____ (ăn) bánh mì. | |||
3. Nós _____ (mở) cửa. | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Eu falo. | |||
2. Tu comes. | |||
3. Nós abrimos. | |||
==== Bài tập 8 ==== | |||
Thay đổi động từ trong câu sau để phù hợp với ngôi: | |||
1. Eu ______ (cantar) hay. | |||
2. Eles ______ (trabalhar) chăm chỉ. | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Eu canto hay. | |||
2. Eles trabalham chăm chỉ. | |||
==== Bài tập 9 ==== | |||
Viết câu sử dụng động từ "trabalhar" (làm việc) trong các ngôi sau: | |||
1. Tôi | |||
2. Anh ấy | |||
3. Chúng tôi | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Tôi làm việc. | |||
2. Anh ấy làm việc. | |||
3. Chúng tôi làm việc. | |||
==== Bài tập 10 ==== | |||
Tạo 5 câu sử dụng động từ "viver" (sống) cho các ngôi khác nhau. | |||
''Đáp án:'' | |||
1. Eu vivo em Hà Nội. | |||
2. Você vive em São Paulo. | |||
3. Ele vive ở Lisbon. | |||
4. Nós vivemos ở Porto. | |||
5. Eles vivem ở Cape Verde. | |||
Hy vọng rằng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về động từ thông thường trong tiếng Bồ Đào Nha. Đừng quên thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình nhé! Cảm ơn các bạn đã tham gia học tập hôm nay! | |||
{{#seo: | {{#seo: | ||
|title=Học ngữ pháp Bồ Đào Nha: Động từ thông thường | |||
{{Portuguese-0-to-A1-Course-TOC-vi}} | |keywords=ngữ pháp Bồ Đào Nha, động từ thông thường, học tiếng Bồ Đào Nha, chia động từ, tiếng Bồ Đào Nha cho người mới bắt đầu | ||
|description=Trong bài học này, bạn sẽ học cách chia động từ thông thường trong thì hiện tại của tiếng Bồ Đào Nha. | |||
}} | |||
{{Template:Portuguese-0-to-A1-Course-TOC-vi}} | |||
[[Category:Course]] | [[Category:Course]] | ||
Line 112: | Line 433: | ||
[[Category:0-to-A1-Course]] | [[Category:0-to-A1-Course]] | ||
[[Category:Portuguese-0-to-A1-Course]] | [[Category:Portuguese-0-to-A1-Course]] | ||
<span gpt></span> <span model=gpt- | <span openai_correct_model></span> <span gpt></span> <span model=gpt-4o-mini></span> <span temperature=0.7></span> | ||
==bài học khác== | |||
* [[Language/Portuguese/Grammar/Future-Tense/vi|Khóa học 0- A1 → Ngữ pháp → Tương lai đơn]] | |||
* [[Language/Portuguese/Grammar/Ser-and-Estar/vi|Khoá học 0 đến A1 → Ngữ pháp Bồ Đào Nha → Ser và Estar]] | |||
* [[Language/Portuguese/Grammar/Irregular-Verbs/vi|Khóa học từ 0 đến A1 → Ngữ pháp → Động từ bất quy tắc]] | |||
* [[Language/Portuguese/Grammar/0-to-A1-Course/vi|0 to A1 Course]] | |||
* [[Language/Portuguese/Grammar/Conditional-Tense/vi|Khóa học 0 đến A1 → Ngữ pháp → Thì điều kiện]] | |||
* [[Language/Portuguese/Grammar/Indefinite-Pronouns/vi|Khóa học từ 0 đến A1 → Ngữ pháp → Danh từ không xác định]] | |||
* [[Language/Portuguese/Grammar/Prepositions/vi|Khóa học 0 đến A1 → Ngữ pháp → Giới từ]] | |||
{{Portuguese-Page-Bottom}} | {{Portuguese-Page-Bottom}} |
Latest revision as of 09:30, 11 August 2024
Giới thiệu[edit | edit source]
Chào mừng các bạn đến với bài học về động từ thông thường trong ngữ pháp tiếng Bồ Đào Nha! Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá cách chia động từ thông thường trong thì hiện tại. Đây là một chủ đề vô cùng quan trọng, vì động từ là xương sống của bất kỳ ngôn ngữ nào. Nếu bạn muốn giao tiếp một cách tự tin và hiệu quả, việc nắm vững cách chia động từ là một bước đi không thể thiếu.
Trong bài học này, chúng ta sẽ:
- Tìm hiểu về động từ thông thường và cách chia chúng trong thì hiện tại.
- Cung cấp 20 ví dụ cụ thể để minh họa cách sử dụng.
- Thực hành qua 10 bài tập thú vị để bạn có thể áp dụng kiến thức đã học.
Hãy sẵn sàng để bắt đầu hành trình học tập thú vị này nhé!
Động từ thông thường trong tiếng Bồ Đào Nha[edit | edit source]
Động từ thông thường là những động từ theo quy tắc nhất định trong việc chia động từ. Trong tiếng Bồ Đào Nha, động từ thông thường thường kết thúc bằng ba đuôi: -ar, -er, và -ir. Dưới đây là cách chia động từ cho từng loại:
Động từ kết thúc bằng -ar[edit | edit source]
Đối với động từ kết thúc bằng -ar, chúng ta có thể chia động từ theo bảng sau:
Ngôi | Đuôi | Ví dụ (Portuguese) | Phiên âm | Dịch nghĩa (Vietnamese) |
---|---|---|---|---|
Eu (Tôi) | -o | falar | faˈlaɾ | nói |
Tu (Bạn) | -as | falas | ˈfalɐs | bạn nói |
Ele/Ela (Anh/Cô ấy) | -a | fala | ˈfala | anh/cô ấy nói |
Nós (Chúng tôi) | -amos | falamos | faˈlɐmuʃ | chúng tôi nói |
Vós (Các bạn) | -ais | falais | faˈlɐiʃ | các bạn nói |
Eles/Elas (Họ) | -am | falam | ˈfalɐ̃w | họ nói |
Động từ kết thúc bằng -er[edit | edit source]
Đối với động từ kết thúc bằng -er, chúng ta có bảng chia như sau:
Ngôi | Đuôi | Ví dụ (Portuguese) | Phiên âm | Dịch nghĩa (Vietnamese) |
---|---|---|---|---|
Eu (Tôi) | -o | comer | koˈmeʁ | ăn |
Tu (Bạn) | -es | comes | ˈkomeʃ | bạn ăn |
Ele/Ela (Anh/Cô ấy) | -e | come | ˈkome | anh/cô ấy ăn |
Nós (Chúng tôi) | -emos | comemos | koˈme.muʃ | chúng tôi ăn |
Vós (Các bạn) | -eis | comeis | koˈmejʃ | các bạn ăn |
Eles/Elas (Họ) | -em | comem | ˈkomẽw | họ ăn |
Động từ kết thúc bằng -ir[edit | edit source]
Cuối cùng, đối với động từ kết thúc bằng -ir, cách chia như sau:
Ngôi | Đuôi | Ví dụ (Portuguese) | Phiên âm | Dịch nghĩa (Vietnamese) |
---|---|---|---|---|
Eu (Tôi) | -o | abrir | aˈbɾiʁ | mở |
Tu (Bạn) | -es | abres | ˈabɾɨs | bạn mở |
Ele/Ela (Anh/Cô ấy) | -e | abre | ˈabɾi | anh/cô ấy mở |
Nós (Chúng tôi) | -imos | abrimos | aˈbɾi.muʃ | chúng tôi mở |
Vós (Các bạn) | -is | abris | aˈbɾiʃ | các bạn mở |
Eles/Elas (Họ) | -em | abrem | ˈabɾɨ̃w | họ mở |
Ví dụ minh họa[edit | edit source]
Để bạn có thể hình dung rõ hơn về cách sử dụng động từ thông thường, dưới đây là 20 ví dụ cụ thể:
Portuguese | Pronunciation | Vietnamese |
---|---|---|
Eu falo português. | ew ˈfa.lu poʁtuˈɡeʃ | Tôi nói tiếng Bồ Đào Nha. |
Você come maçã. | voˈse ˈko.mi maˈsɐ | Bạn ăn táo. |
Nós abrimos a porta. | nɔjz aˈbɾi.muʃ a ˈpoʁ.ta | Chúng tôi mở cửa. |
Eles falam inglês. | ˈe.lejʃ ˈfa.lɐ̃w iŋˈɡleʃ | Họ nói tiếng Anh. |
Eu trabalho muito. | ew tɾaˈbaʎu ˈmũitu | Tôi làm việc nhiều. |
Tu estudas à noite. | tu esˈtu.dɐs a ˈnoj.tʃi | Bạn học vào ban đêm. |
Ela dança bem. | ˈɛ.lɐ ˈdɐ̃.sɐ bẽj | Cô ấy nhảy giỏi. |
Nós viajamos juntos. | nɔjz vi.aˈʒɐ.muʃ ˈʒũ.tus | Chúng tôi du lịch cùng nhau. |
Você escreve cartas. | voˈse esˈkɾe.vɨ ˈkaʁ.tɐs | Bạn viết thư. |
Eles jogam futebol. | ˈe.lejʃ ˈʒɔ.ɡɐ̃w fu.tʃiˈbɔw | Họ chơi bóng đá. |
Eu leio livros. | ew ˈle.i.u ˈli.vɾus | Tôi đọc sách. |
Tu falas espanhol. | tu ˈfa.lɐs es.paˈɲɔl | Bạn nói tiếng Tây Ban Nha. |
Ela canta bem. | ˈɛ.lɐ ˈkɐ̃.tɐ bẽj | Cô ấy hát hay. |
Nós comemos pizza. | nɔjz koˈme.muʃ ˈpi.t͡sɐ | Chúng tôi ăn pizza. |
Você abre a janela. | voˈse ˈa.bɾi a ʒaˈnɛ.lɐ | Bạn mở cửa sổ. |
Eles assistem televisão. | ˈe.lejʃ a.siˈʃtẽw te.le.viˈzɐ̃w | Họ xem ti vi. |
Eu gosto de café. | ew ˈɡɔ.stu dʒi kaˈfɛ | Tôi thích cà phê. |
Tu compras roupas. | tu ˈkõ.pɾɐs ˈʁo.pɐs | Bạn mua quần áo. |
Ela trabalha em bệnh viện. | ˈɛ.lɐ tɾaˈbaʎɐ ẽj bẽɲ ˈvi.ẽt | Cô ấy làm việc ở bệnh viện. |
Nós aprendemos línguas. | nɔjz a.pɾẽˈde.muʃ ˈlĩ.ɡwɐs | Chúng tôi học ngôn ngữ. |
Você vive em Hà Nội. | voˈse ˈvi.vɨ ẽj haˈnoj | Bạn sống ở Hà Nội. |
Bài tập thực hành[edit | edit source]
Để củng cố kiến thức đã học, dưới đây là 10 bài tập thực hành dành cho bạn. Hãy cố gắng hoàn thành chúng và so sánh với đáp án bên dưới.
Bài tập 1[edit | edit source]
Chia động từ "falar" cho các ngôi sau:
1. Eu
2. Tu
3. Ele/Ela
4. Nós
5. Eles/Elas
Đáp án:
1. Eu falo
2. Tu falas
3. Ele/Ela fala
4. Nós falamos
5. Eles/Elas falam
Bài tập 2[edit | edit source]
Chia động từ "comer" cho các ngôi sau:
1. Eu
2. Tu
3. Ele/Ela
4. Nós
5. Eles/Elas
Đáp án:
1. Eu como
2. Tu comes
3. Ele/Ela come
4. Nós comemos
5. Eles/Elas comem
Bài tập 3[edit | edit source]
Chia động từ "abrir" cho các ngôi sau:
1. Eu
2. Tu
3. Ele/Ela
4. Nós
5. Eles/Elas
Đáp án:
1. Eu abro
2. Tu abres
3. Ele/Ela abre
4. Nós abrimos
5. Eles/Elas abrem
Bài tập 4[edit | edit source]
Dịch các câu sau sang tiếng Bồ Đào Nha:
1. Tôi ăn táo.
2. Bạn nói tiếng Bồ Đào Nha.
3. Họ mở cửa.
Đáp án:
1. Eu como maçã.
2. Você fala português.
3. Eles abrem a porta.
Bài tập 5[edit | edit source]
Viết câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng động từ "dançar" (nhảy):
1. Tôi _____ (nhảy) đẹp.
2. Bạn _____ (nhảy) giỏi.
Đáp án:
1. Eu danço bonito.
2. Você dança bem.
Bài tập 6[edit | edit source]
Sắp xếp lại các câu sau theo đúng thứ tự:
1. Nós / pizza / comemos
2. Ele / futebol / joga
Đáp án:
1. Nós comemos pizza.
2. Ele joga futebol.
Bài tập 7[edit | edit source]
Điền vào chỗ trống với động từ thích hợp (falar, comer, abrir):
1. Eu _____ (nói) tiếng Việt.
2. Tu _____ (ăn) bánh mì.
3. Nós _____ (mở) cửa.
Đáp án:
1. Eu falo.
2. Tu comes.
3. Nós abrimos.
Bài tập 8[edit | edit source]
Thay đổi động từ trong câu sau để phù hợp với ngôi:
1. Eu ______ (cantar) hay.
2. Eles ______ (trabalhar) chăm chỉ.
Đáp án:
1. Eu canto hay.
2. Eles trabalham chăm chỉ.
Bài tập 9[edit | edit source]
Viết câu sử dụng động từ "trabalhar" (làm việc) trong các ngôi sau:
1. Tôi
2. Anh ấy
3. Chúng tôi
Đáp án:
1. Tôi làm việc.
2. Anh ấy làm việc.
3. Chúng tôi làm việc.
Bài tập 10[edit | edit source]
Tạo 5 câu sử dụng động từ "viver" (sống) cho các ngôi khác nhau.
Đáp án:
1. Eu vivo em Hà Nội.
2. Você vive em São Paulo.
3. Ele vive ở Lisbon.
4. Nós vivemos ở Porto.
5. Eles vivem ở Cape Verde.
Hy vọng rằng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về động từ thông thường trong tiếng Bồ Đào Nha. Đừng quên thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình nhé! Cảm ơn các bạn đã tham gia học tập hôm nay!
bài học khác[edit | edit source]
- Khóa học 0- A1 → Ngữ pháp → Tương lai đơn
- Khoá học 0 đến A1 → Ngữ pháp Bồ Đào Nha → Ser và Estar
- Khóa học từ 0 đến A1 → Ngữ pháp → Động từ bất quy tắc
- 0 to A1 Course
- Khóa học 0 đến A1 → Ngữ pháp → Thì điều kiện
- Khóa học từ 0 đến A1 → Ngữ pháp → Danh từ không xác định
- Khóa học 0 đến A1 → Ngữ pháp → Giới từ